Quy Trình Quản Lý Hợp Đồng Lao Động

Quy Trình Quản Lý Hợp Đồng Lao Động

Toàn bộ nội dung và quá trình ký kết hợp đồng với từng nhân viên được cập nhật và lưu trữ đầy đủ như thông tin nhân viên, chức danh, công việc, số, loại hợp đồng, ngày hết hạn, hiệu lực, mức lương, phụ cấp, loại đóng thuế TNCN v..v. .

Tại sao cần quan tâm về quy trình quản lý hợp đồng hiệu quả

Đó là một quy trình quan trọng trong quản lý quá trình kinh doanh hiệu quả, nhưng quản lý hợp đồng (đôi khi được gọi là quản lý vòng đời hợp đồng hoặc CLM) không nhận được nhiều chú ý và tài nguyên giống như (ví dụ) quản lý chuỗi cung ứng hoặc tự động hóa quy trình. Ngay cả khi đối diện với nhà cung cấp (thông qua hợp đồng với nhà cung cấp) và đối mặt với khách hàng (thông qua hợp đồng với khách hàng), quy trình quản lý hợp đồng rất phong phú với cả cơ hội xây dựng giá trị và những cạm bẫy tiềm ẩn thông qua rủi ro rủi ro và uy tín.

Quản lý hợp đồng hiệu quả có liên quan trực tiếp đến năng lực và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, cũng như mối quan hệ của doanh nghiệp với mọi người trong chuỗi cung ứng và thị trường khách hàng.

Quản lý hợp đồng hiệu quả có thể giúp doanh nghiệp của doanh nghiệp thông qua:

Chính thức hóa và hợp lý hóa quy trình quản lý hợp đồng sẽ giúp tạo ra một sự cải thiện đáng kể trong quản lý quy trình kinh doanh tổng thể, năng suất và hiệu suất cạnh tranh của doanh nghiệp.

Để phát triển hệ thống quản lý hợp đồng thành công, trước tiên chúng ta cần hiểu các bước liên quan đến quy trình. Các giai đoạn của quản lý hợp đồng đều có một phần để phát huy tối đa giá trị và hiệu suất trong khi giảm thiểu lãng phí, trắc trở và chi phí.

Theo thỏa thuận ràng buộc về mặt pháp lý giữa các bên, các hợp đồng cần phải được nghiên cứu kỹ lưỡng, chuẩn bị phù hợp và được xem xét cẩn thận để đảm bảo nhu cầu và mong đợi của tất cả các bên liên quan đều được đáp ứng.

Khi soạn thảo hợp đồng với bộ phận pháp lý, người quản lý hợp đồng (hoặc nhóm hợp đồng) nên trình bày rõ ràng các điều khoản như:

Sự giám sát pháp lý là rất quan trọng trong quá trình hợp đồng. Làm việc với nhóm pháp lý hoặc bộ phận pháp lý để tạo ra tất cả các hợp đồng sẽ giúp đảm bảo mọi thỏa thuận đều tuân thủ luật pháp địa phương, quốc gia và quốc tế. Các mẫu hợp đồng được chấp thuận trước, được tạo ra bởi các chuyên gia pháp lý sẽ giúp làm suôn sẻ cho quá trình tạo hợp đồng và đảm bảo mọi người luôn đứng về phía đúng của pháp luật.

Đàm phán hợp đồng là thời điểm thích hợp để loại bỏ tất cả mọi bất đồng và làm sáng tỏ các hiểu biết trước khi hai bên ký tên vào hợp đồng. Giai đoạn này còn được gọi là “redlining”, một thuật ngữ được sử dụng từ thời quản lý tài liệu giấy nơi các bên có thể thực hiện các thay đổi mong muốn đối với các tài liệu được chia sẻ theo các màu sắc khác nhau để so sánh, hợp tác và cuối cùng tạo ra một thỏa thuận cuối cùng. Cả hợp đồng hiện tại và hợp đồng mới đều cung cấp cơ hội để tăng giá trị và đạt được lợi thế chiến lược.

Sau khi đàm phán hợp đồng kết thúc và tất cả các bên đạt được thỏa thuận về các chi tiết, điều khoản và từ ngữ, hợp đồng cần phải được sự chấp thuận của tất cả các bên liên quan thích hợp. Các chính sách và quy trình phê duyệt khác nhau tùy theo tổ chức, nhưng nói chung, các hợp đồng sẽ chuyển qua các đánh giá cuối cùng để đảm bảo chúng đúng đắn, tuân thủ pháp luật và phù hợp với các tiêu chuẩn và chính sách của công ty.

Cho dù đó là chữ ký điện tử hay chữ ký trên giấy, một khi hai bên đã ký vào hợp đồng thì khi đó hợp đồng bắt đầu có hiệu lực. Tất cả các bên sẽ nhận được một bản sao có chữ ký của tài liệu để lưu hồ sơ. Một giải pháp quản lý hợp đồng với kho lưu trữ trung tâm có thể giúp các bên dễ dàng truy cập tài liệu mọi lúc mọi nơi (di động hoặc máy tính để bàn) và cung cấp chữ ký điện tử mà không cần sự phiền phức của giấy tờ, lưu tủ hồ sơ v.v…

Các sự kiện thế giới, như xung đột chính trị, thiên tai và đại dịch toàn cầu có thể tạo ra sự gián đoạn nghiêm trọng trong chuỗi cung ứng khiến đôi khi chúng ta cần phải sửa đổi hợp đồng. Cũng như các giai đoạn khác của quy trình quản lý hợp đồng, việc có một giải pháp quản lý hợp đồng giúp cho mọi bên dễ dàng và an toàn hơn trong việc cung cấp các phản hồi cũng như yêu cầu duyệt lại khi cần thiết, trong khi vẫn giữ mọi người trong vòng lặp và làm việc với cùng một thông tin.

Điều cực kỳ quan trọng đối với các đội mua sắm và pháp lý là thường xuyên kiểm toán tất cả các thỏa thuận và đảm bảo:

1. Luật Giáo dục Đại học của Quốc hội ngày 18/6/2012.

3. Nghị định số 141/2013/NĐ-CP ngày 24/10/2013 của Chính phủ, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục đại học.

4. Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 ngày 18/6/2012 của Quốc hội.

5. Luật Bảo hiểm Xã hội số 71/2006/QH11 ngày 29/6/2006.

6. Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

7. Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập

8. Nghị định 68 /2000/NĐ-CP của Chính phủ Về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành

chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp.

9. Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng và quản lý viên chức.

10. Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10/12/2014 của Thủ tướng chính phủ ban hành Điều lệ trường đại học.

11. Quyết định số 33/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Quy định về phân cấp quản lý viên chức.