Mã Ngành Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa
Để hoạt động trong bất kỳ lĩnh vực kinh doanh nào, bạn cần đăng ký ngành nghề tương ứng trước khi bắt đầu. Vậy thì mã ngành xuất nhập khẩu có những thông tin chi tiết nào? Cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu rõ hơn qua bài viết dưới đây nhé!
Các ngành nghề kinh doanh nào không được phép kinh doanh mã ngành 8299?
Một số ngành nghề kinh doanh sau đây không được phép kinh doanh mã ngành 8299:
Bước 3: Kiểm tra và xác nhận hồ sơ:
Sau khi hồ sơ được thẩm định và phê duyệt, doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ghi mã ngành 8299.
Trình tự, thủ tục bổ sung mã ngành 8299
Lưu ý: Quy trình đăng ký mã ngành 8299 có thể thay đổi theo thời gian. Do đó, doanh nghiệp cần cập nhật thông tin mới nhất từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ.
Doanh nghiệp được hưởng những ưu đãi gì khi kinh doanh mã ngành 8299?
Doanh nghiệp kinh doanh mã ngành 8299 được hưởng một số ưu đãi sau:
Cách ghi mã ngành 8299 - Mã ngành xuất nhập khẩu
Lưu ý: Doanh nghiệp cần ghi chi tiết ngành nghề kinh doanh một cách rõ ràng, chính xác và đầy đủ để đảm bảo tính chính xác của thông tin đăng ký.
Dưới đây là một số hướng dẫn chi tiết:
Doanh nghiệp có thể tra cứu thông tin về mã ngành 8299 ở đâu?
Doanh nghiệp có thể tra cứu thông tin về mã ngành 8299 tại các nguồn sau:
(CTTĐTBP) - Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch vừa ban hành Thông tư số 09/2023/TT-BVHTTDL ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Theo Thông tư số 09/2023/TT-BVHTTDL, danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gồm 6 Phụ lục. Phụ lục I. Danh mục hàng hóa xuất khẩu theo giấy phép thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (mã HS). Phụ lục II. Danh mục hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch xác định theo mã HS. Phụ lục III. Danh mục hàng hóa xuất khẩu theo điều kiện thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch xác định theo mã HS. Phụ lục IV. Danh mục hàng hóa nhập khẩu theo điều kiện thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch xác định theo mã HS. Phụ lục V. Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch xác định theo mã HS. Phụ lục VI. Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch xác định theo mã HS. Thông tư số 09/2023/TT-BVHTTDL quy định nguyên tắc áp dụng Danh mục. Trường hợp chỉ liệt kê mã HS 4 số thì toàn bộ các mã HS 8 số thuộc nhóm HS 4 số này đều được áp dụng. Trường hợp chỉ liệt kê mã HS 6 số thì toàn bộ các mã HS 8 số thuộc phân nhóm HS 6 số này đều được áp dụng. Trường hợp liệt kê chi tiết đến mã HS 8 số thì chỉ mã HS 8 số đó mới được áp dụng. Việc xuất khẩu, nhập khẩu, cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, nguyên tắc quản lý, hình thức quản lý và trình tự, thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa xác định theo mã HS quy định tại Thông tư này thực hiện theo quy định pháp luật về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch do Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch quy định và các quy định khác của pháp luật chuyên ngành có liên quan. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được phân loại, xác định có cùng mã HS quy định tại Thông tư này nhưng không có nội dung theo quy định của pháp luật chuyên ngành văn hóa thì không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch. Trường hợp chưa xác định được hàng hóa đó thuộc mã HS nào trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (hoặc hàng hóa đó chưa có mã HS) thì khi làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu phải lấy mẫu hàng hóa đó để tiến hành giám định của cơ quan có thẩm quyền phục vụ cho việc phân loại mã HS. Thông tư số 09/2023/TT-BVHTTDL có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/10/2023./.
Trụ sở: Lô E2, Khu Đô thị mới Cầu Giấy, đường Dương Đình Nghệ, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Tp. Hà Nội
Giấy phép xuất bản số 100/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 18/02/2022
Phó tổng biên tập phụ trách báo điện tử: Lê Xuân Dũng
Phó tổng biên tập: Lý Thị Hồng Điệp
Theo đó mã hàng hóa xuất nhập khẩu sản phẩm nhang (hương) xua, diệt côn trùng được quy định qua bảng sau:
Nhang (hương) xua, diệt côn trùng dùng trong gia dụng và y tế.
Hương vòng chống muỗi, đóng gói với trọng lượng tịnh không quá 300g
Chỉ gồm hương (nhang) chứa một hoặc nhiều chất gồm: alpha-cypermethrin (ISO), bendiocarb (ISO), bifenthrin (ISO), chlorfenapyr (ISO), cyfluthrin (ISO), deltamethrin (INN, ISO), etofenprox (INN), fenitrothion (ISO), lambda- cyhalothrin (ISO), malathion (ISO), pirimiphos-methyl (ISO) hoặc propoxur (ISO)
Hương chống muỗi không phải dạng hương vòng, đóng gói với trọng lượng tịnh không quá 300g
Hương vòng chống muỗi, đóng gói với trọng lượng tịnh trên 300g nhưng không quá 7,5kg
Hương chống muỗi không phải dạng hương vòng, đóng gói với trọng lượng tịnh trên 300g nhưng không quá 7,5kg
Hương vòng chống muỗi khác (trừ loại có thành phần thuộc các mã 3808.61.10 hoặc 3808.62.20)
Hương (nhang) chống muỗi không phải dạng hương vòng (trừ loại có thành phần thuộc các mã 3808.61.90, 3808.62.90)
Xem chi tiết Thông tư 09/2018/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 12/6/2018.
Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:[email protected]