30 Nghìn Tệ Là Bao Nhiêu Tiền Việt

30 Nghìn Tệ Là Bao Nhiêu Tiền Việt

Ngoài ra, Đài tệ còn được biết đến với tên gọi khác là đồng đô la Đài Loan. Năm 1949, Ngân hàng Đài Loan thay thế tiền Đài Loan cũ bằng tiền đô la Đài Loan mới, được gọi là Tân Đài tệ.

Một số lưu ý khi đổi tiền Đài Loan sang VND

Khi đổi tiền Đài Loan sang VND, cần chú ý một số điều sau để đảm bảo an toàn và hiệu quả:

Đài Loan là một quốc gia hấp dẫn với nhiều cơ hội du lịch, du học, làm việc và kinh doanh. Để có thể sử dụng tiền tệ một cách thuận lợi khi đến Đài Loan, cần biết cách đổi tiền Đài Loan sang VND và ngược lại. Có thể đổi tiền tại các ngân hàng, các tiệm vàng, các sân bay, các công ty du lịch hoặc các trang web hoặc ứng dụng chuyển tiền quốc tế. Cũng cần chú ý một số lưu ý khi đổi tiền để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

Hy vọng bài viết này đã cung cấp những thông tin hữu ích về vấn đề ”1000 đài tệ bằng bao nhiêu tiền việt“. Nếu có thắc mắc hoặc góp ý, hãy để lại bình luận bên dưới. Cảm ơn đã đọc bài viết của tôi.

Phần Lan là quốc gia được nhiều người biết đến với nền giáo dục chất lượng và cuộc sống hạnh phúc. Với một số người đang có ý định muốn tìm hiểu về đất nước này để sang định cư hoặc du học thì vẫn còn chưa biết tiền Phần Lan đổi ra tiền Việt là bao nhiêu? Và các mệnh giá tiền Phần Lan là như thế nào. Chính vì thế, bài viết dưới đây AFL sẽ chia sẻ cho bạn những thông tin hữu ích.

Đổi tiền tại các ngân hàng Việt Nam

Các ngân hàng Việt Nam hiện nay đều cung cấp dịch vụ mua, bán, trao đổi ngoại tệ nhằm đáp ứng nhu cầu cao nhất của khách hàng. Với đồng Đài tệ cũng không ngoại lệ. Khách hàng có nhu cầu đổi Đài tệ có thể đến chi nhánh, phòng giao dịch của các ngân hàng: BIDV, Vietcombank, TPbank, Sacombank để thực hiện giao dịch.

Tại đây, khách hàng sẽ được ngân viên ngân hàng tư vấn và hỗ trợ làm thủ tục đổi tiền một cách nhanh chóng và chính xác nhất. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng không phải tất cả các ngân hàng đều có sẵn đồng Đài tệ để giao dịch. Nên gọi điện thoại trước để kiểm tra xem ngân hàng có nhận đổi Đài tệ hay không và tỷ giá là bao nhiêu.

Ngoài ra, cũng cần chuẩn bị các giấy tờ liên quan khi đến ngân hàng để đổi tiền, như chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu, giấy tờ chứng minh nguồn gốc của tiền (nếu số tiền lớn). Cũng phải chịu một khoản phí giao dịch do ngân hàng thu.

Đổi tiền tại các tiệm vàng lớn trên toàn quốc

Một cách khác để đổi tiền Đài Loan sang VND là đến các tiệm vàng lớn trên toàn quốc. Các tiệm vàng này thường có dịch vụ thu mua và bán các loại ngoại tệ, trong đó có Đài tệ. Có thể tham khảo một số tiệm vàng uy tín như SJC, PNJ, DOJI, Bảo Tín Minh Châu…

Điểm mạnh của cách này là có thể dễ dàng tìm được các tiệm vàng ở gần nơi ở hoặc làm việc. Cũng không cần phải mang theo nhiều giấy tờ hay chờ lâu để làm thủ tục. Tuy nhiên, cũng cần cẩn thận khi đến các tiệm vàng để đổi tiền, vì có thể có sự chênh lệch về tỷ giá hoặc chất lượng của tiền giữa các tiệm vàng khác nhau. Nên so sánh tỷ giá của nhiều tiệm vàng trước khi quyết định giao dịch.

Một cách nữa để đổi tiền Đài Loan sang VND là tại các sân bay. Các sân bay lớn ở Việt Nam như Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng… thường có các quầy dịch vụ đổi ngoại tệ để phục vụ cho khách du lịch. Có thể mang theo Đài tệ của mình và đến các quầy này để đổi sang VND.

Tuy nhiên, cũng cần biết rằng tỷ giá tại các sân bay thường không được ưu đãi bằng ở các ngân hàng hay các tiệm vàng. Cũng phải chịu một khoản phí giao dịch cao hơn. Do đó, chỉ nên sử dụng cách này khi không có nhiều thời gian hoặc không có nhiều lựa chọn khác.

Tỷ giá quy đổi tiền Phần Lan đổi ra tiền Việt

Tính đến thời điểm hiện tại, tỷ giá quy đổi tiền Phần Lan đổi ra tiền Việt có mệnh giá cụ thể như sau:

5€ = 134 791.17 VNĐ (Một trăm ba tư nghìn bảy trăm chín mốt đồng);

10€ = 269 582.35 VNĐ (Hai trăm sáu chín nghìn năm trăm tám hai đồng);

20€ = 539 164.69 VNĐ (Năm trăm ba chín nghìn một trăm sáu tư đồng);

50€ = 1 347 911.73 VNĐ (Một triệu ba trăm bốn bảy nghìn chín trăm mười một đồng);

100€ = 2 695 823 VNĐ (Hai triệu sáu trăm chín năm nghìn tám trăm hai ba đồng);

200€ = 5 391 646 VNĐ (Năm triệu ba trăm chín mốt nghìn sáu trăm bốn sáu đồng);

500€ =13 479 117 VNĐ (Mười ba triệu bốn trăm bảy chín nghìn một trăm mười bảy đồng);

1c = 270 VNĐ (Hai trăm bảy mươi đồng);

2c = 540 VNĐ (Năm trăm bốn mươi đồng);

5c = 1350 VNĐ (Một nghìn ba trăm năm mươi đồng);

10c = 2700 VNĐ (Hai nghìn bảy trăm đồng);

20c = 5400 VNĐ (Năm nghìn bốn trăm đồng);

50c = 13 500 VNĐ (Mười ba nghìn năm trăm đồng).

Bài viết trên đây AFL đã cung cấp cho bạn những thông tin về tiền Phần Lan đổi sang tiền Việt là bao nhiêu. Các mệnh giá chủ yêu của tiền Phần Lan. Hy vọng, với những kiến thức đó đã giúp bạn nắm rõ hơn về đất nước xinh đẹp này. Nếu bạn muốn biết rõ hơn Phần Lan trên bản đồ thế giới và cần tư vấn thì hãy liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại (+035) 50 029 0378.

đài tệ bằng bao nhiêu tiền việt và cách đổi tiền Đài Loan sang VND

Đài Loan là một quốc gia có nền kinh tế phát triển và có mối quan hệ giao thương sôi động với Việt Nam. Nhiều người Việt Nam có nhu cầu du lịch, du học, làm việc hay kinh doanh tại Đài Loan. Vì vậy, việc biết tỷ giá và cách đổi tiền Đài Loan sang VND là rất cần thiết. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp những thông tin hữu ích về vấn đề này.

đô Đài Loan bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?

Đồng tiền chính thức của Đài Loan là Tân Đài tệ (New Taiwan Dollar), có ký hiệu là TWD, NT$, NTD hoặc NT. Đồng tiền này được phát hành và quản lý bởi Ngân hàng Trung ương Đài Loan (Central Bank of the Republic of China).

Tỷ giá Đài tệ so với VND luôn có sự biến động theo thị trường ngoại hối và các yếu tố kinh tế, chính trị của hai quốc gia. Có thể tham khảo tỷ giá Đài tệ trên các trang web của các ngân hàng hoặc các công cụ chuyển đổi tiền tệ trực tuyến.

Theo Wise1, một dịch vụ chuyển tiền quốc tế uy tín, tỷ giá chuyển đổi thực của 1 TWD sang VND vào lúc 18:08 ngày 23/07/2023 là:

Với tỷ giá này, có thể tính được giá trị quy đổi của các mệnh giá Đài tệ khác như sau:

Nên cập nhật tỷ giá Đài tệ hàng ngày để biết được sự biến động về tỷ giá của loại tiền này từ đó đưa ra các quyết định mua, bán, đổi tiền hợp lý và có được mức giá hời nhất.

Một số địa điểm đổi tiền uy tín khác

Ngoài các địa điểm đã nêu trên, cũng có thể đổi tiền Đài Loan sang VND tại một số địa điểm uy tín khác như:

Có thể đổi Đô la Đài Loan ở đâu?

Nếu có nhu cầu đổi Đô la Đài Loan sang VND hoặc ngược lại, có thể lựa chọn một trong những cách sau:

Một vài thông tin về tiền Phần Lan

Phần Lan là quốc gia nằm ở khu vực Bắc Âu và đất nước này hiện tại sử dụng đồng tiền Euro. Mặc dù trước đó, quốc gia được mệnh danh là xứ sở ông già Tuyết sử dụng đồng tiền Marrka. Nhưng từ năm 2002, khi Phần Lan gia nhập vào Liên minh Châu Âu (EU) thì Chính phủ đã quyết định sử dụng đồng tiền chung là Euro. Do đó, tính đến thời điểm hiện tại thì đồng tiền Euro là đơn vị tiền tệ duy nhất và chính thức của đất nước này.

Sau khi tiền Marrka không còn được sử dụng thì ở Phần Lan đã chuyển sang sử dụng tiền Euro. Các mệnh giá hiện tại của đồng Euro đó chính là: e5, e10, e20, e50, e100, e500… Nhưng hiện nay mệnh giá thường được sử dụng đó chính là: e5, e10, e20, e50.

Đặc điểm của tiền giấy Euro đó chính là mặt trước của tờ tiền có hình một chiếc cầu, cánh cửa hay là cánh cửa sổ. Theo như các chuyên gia phân tích thì đây là biểu tượng thể hiện sự kết nối, luôn luôn chào đón và rộng mở của quốc gia này. Bên cạnh đó, trên tờ tiền giấy đều có in chữ ngân hàng Liên minh châu Âu EU. Thêm nữa, trên tờ tiền in một bản đồ châu Âu thu nhỏ, hình cờ hiệu châu Âu, có tên “Euro” và chữ ký của giám đốc ngân hàng.

Chất liệu dùng để sản xuất ra tiền giấy Euro đó chính là vải sợi bông. Nhờ đó mà bạn có thể hoàn toàn phân biệt tiền giả và tiền thật một cách dễ dàng nhờ vào bút thử. Tuy là tiền giấy Euro là đồng tiền chung nhưng nó vẫn có những ký hiệu riêng có. Cụ thể đó chính là dựa vào số Seri trên tờ tiền.

Cũng từ năm 2002, đồng xu Marrka chính thức bị thu hồi và đã chuyển sang sử dụng đồng xu Euro. Mặt trước của đồng xu Euro đều có chung một hình, nhưng mặt sau thì có sự khác biệt, in hình của từng quốc gia sản xuất. Chính vì thế, bạn vẫn có thể sử dụng đồng Euro trong tất cả các nước thuộc khối Liên minh châu Âu. Các mệnh giá đồng xu đó là: 1c, 2c, 5c, 10c, 20c, 50c.